XÂY DỰNG> BÁO GIÁ KHOAN SỬA GIẾNG NƯỚC TẠI VINH NGHỆ AN
29/7/2025 - Xem: 21
 

Nước sạch ngày nay đã rất phổ biến với các hộ gia đình Việt Nam tuy nhiên vẫn còn nhiều nơi chưa được cung cấp nước sạch cho tiêu dùng hàng ngày. Thế nên, nhu cầu sử dụng sử dụng dịch vụ khoan giếng của người dân vẫn rất lớn. Sau đây, hãy cùng Nền Móng Quang Minh Phương tìm hiểu những dịch vụ được cung cấp trong gói khoan giếng này.

I - Các điều kiện lựa chọn giếng khoan và vị trí
1. Xác định loại giếng khoan 
Dựa vào khả năng hạ thấp mực nước của đất theo mức độ sử dụng, điều kiện nguồn nước ngầm, điều kiện địa chất thủy văn và hạ tầng địa chất của từng vùng, bạn có thể lựa chọn một trong 2 loại giếng khai thác nước: khoan giếng công nghiệp hoặc giếng dân dụng.

2. Lựa chọn vị trí khoan giếng theo phạm vi ảnh hưởng 

Dịch vụ khoan giếng cần tìm cách xác định vị trí khoan giếng có nước. Các hố khoan cấp nước sinh hoạt đường kính 60mm và hai giếng cách nhau 200m, giếng cách nhà vệ sinh hoặc chuồng trại ít nhất 10m để đảm bảo vệ sinh.

Đối với giếng khoan thủy lợi nội đồng có đường kính 60mm, khoảng cách giữa hai giếng là 350m. Khoảng cách tối thiểu từ giếng khoan chống hạn của cây trồng đến giếng cấp nước sinh hoạt là 600m. Vị trí của giếng nên được chọn ở vùng đất thấp và tầng chứa nước có trữ lượng cao. Dịch vụ chúng tôi sẽ tư vấn kỹ lưỡng để quý khách có thể chọn được vị trí hợp lý nhất.

Báo giá khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

2.1. Chọn vị trí cách xa nguồn gây ô nhiễm
Thông thường, nguồn nước ngầm nằm sâu dưới lòng đất và được lọc hết đất và phù sa bởi các thành tạo đá dày đặc. Tuy nhiên, không phải nơi nào cũng có nước ngầm. Mặc dù đã được lọc qua các “bộ lọc” tự nhiên, nước ngầm vẫn có thể chứa độc tố nếu nó ở gần các khu vực phát sinh chất ô nhiễm, chẳng hạn như khu công nghiệp hoặc khu chăn nuôi. Chất thải công nghiệp, chất thải sinh học,… là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.

Vì vậy, khi khoan giếng, dịch vụ khoan giếng của chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ địa phương nơi bạn sinh sống để tránh nguồn ô nhiễm nhất có thể.

2.2. Tránh những đất mềm, dễ sụt lún
Các công trình xây dựng giếng khoan thường đi sâu vào lòng đất. Vì vậy cần tránh những nơi đất mềm, dễ bị sụt, lún kẻo giếng của bạn có thể bị xuống cấp nhanh chóng.

Ngoài ra, các chấn động trong quá trình khoan cũng có thể ảnh hưởng đến bề mặt địa chất. Nó thậm chí có thể ảnh hưởng đến các cơ sở gần đó. Vì vậy, khi khoan giếng dịch vụ khoan giếng cần đo đạc địa hình trước để xem khu vực đó có mạch nước ngầm chính xác hay không. Ngoài ra, nên chọn những khu vực địa chất cứng, rắn chắc để quá trình khoan diễn ra suôn sẻ nhất.

2.3. Không gian khoan giếng rộng rãi
Một trong những lưu ý quan trọng khi khoan là chọn khu vực đủ rộng để dễ dàng bố trí các mũi khoan. Việc xây dựng giếng cần sự hỗ trợ của một mũi khoan tiêu chuẩn, loại này khá lớn và cồng kềnh. Vì vậy, để quá trình khoan diễn ra suôn sẻ, công ty chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo rằng khu vực đó có đủ diện tích để đặt máy.

Vậy những yếu tố trên có thuộc quy định trong khảo sát xây dựng 2022 hay không, hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

II - Hướng dẫn khoan giếng

1. Chọn địa điểm khoan chính xác
1.1. Đặc điểm của tầng nước ngầm
Các tầng lớp đất là một trong những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến vị trí khoan. Các yếu tố cần xác định bao gồm: địa chất, độ sâu của nước, chất lượng nước và lưu lượng nước dự kiến.
Như trong hình bên trên, dịch vụ khoan giếng chúng tôi sẽ cân nhắc để xác định các tầng nước ngầm:

Vị trí 1: Vị trí này là vị trí gần nhất có nước ngầm nhưng vì nó gần mặt đất nên có thể thiếu nước. Vị trí này dễ khoan và có thể nhiều dịch vụ khoan giếng không chất lượng sẽ chọn vị trí này. Tuy nhiên, đây là một vị trí khá bất ổn.

Vị trí 2: Đây là vị trí khá thuận tiện cho người dùng, tuy nhiên, nó cũng gặp rủi ro giếng không đạt được lượng nước như mong muốn.

Vị trí 3: Đây là vị trí vừa đủ độ sâu để đảm bảo nguồn nước dồi dào cũng như đảm bảo chất lượng và lưu lượng cho giếng khoan. Tuy nhiên, để đào được thì chủ nhà cũng nên thuê một dịch vụ khoan giếng chuyên nghiệp.

Vị trí 4: Đây là vị trí hơi xa với nhà chủ và có nguy cơ bị ngập úng vì nằm ở chỗ đất trũng.

1.2. Xác định loại đất dưới bề mặt
Một trong những cách để biết giếng có nước hay không là xác định loại đất bên dưới bề mặt. Lượng nước cũng có thể được ước tính bằng cách xác định loại đất và đá có trong tầng chứa nước. Vì hầu hết các loại đất đều chứa nhiều sạn. Vì vậy, nguồn nước đưa vào khai thác phụ thuộc rất lớn vào độ dày và độ thấm của đất đá.

Nếu kích thước sỏi quá lớn, việc tiến hành dịch vụ khoan sẽ khó khăn. Vì vậy, trước khi khoan, bạn cần kiểm tra chính xác sự hình thành của các tảng đá lớn hoặc sỏi thô.

Cần lưu ý không nên khoan giếng khi mực nước ngầm dưới mặt đất 3m. Vì ở vị trí này, nước thải sinh hoạt rất dễ ngấm vào khiến nước giếng bị ô nhiễm. Ngoài ra, không nên khoan giếng trên đất phù sa hoặc đất sét. Vì năng suất ở vị trí này thấp nên dù bạn có khoan như thế nào. Các khu vực đá vôi và đá sa thạch sẽ đảm bảo đủ lưu lượng nước để có sản lượng tối ưu.

1.3. Nước mặn
Nên tiến hành sử dụng dịch vụ khoan giếng tại những nơi không bị nhiễm mặn, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước.

1.4. Nguồn ô nhiễm
Nên chọn khoan giếng ở những nơi địa hình thuận lợi, tránh xa những nguồn có thể gây ô nhiễm, làm ảnh hưởng chất lượng nước. Cụ thể, khoảng cách được các dịch vụ khoan giếng khuyến cáo là:

100m    Bãi rác, cửa hàng xăng, dầu,…

50m      Hố thấm hoặc hầm cầu

30m      Hố nhà vệ sinh, chuồng trại nuôi động vật

15m      Bể tự hoại, nguồn nước bề mặt

7m        Cống, mương, nhà

Báo giá khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

2. Chọn phương pháp khoan

Có 2 cách khoan giếng có thể được sử dụng tùy theo từng loại nền đất của khu đó:

Phương pháp khoan xoay: Với cách thức này, dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành khoan xoay với đất sét và ống. Khi khoan xong, lỗ khoan sẽ được vệ sinh thông thoáng bằng máy sục khí.

Phương pháp đóng giếng: Đây là phương pháp lạc hậu và tốn công sức nên thường không được ưa chuộng.

Cấu tạo của giếng khoan thường thấy của các dịch vụ khoan giếng:

Miệng giếng: Đây là nơi sẽ đặt máy bơm nước

Thân giếng hay thường được đặt là ống vách: Nó sẽ được làm bằng ống thép hoặc ống nhựa công nghiệp để không bị bào mòn, không nhiễm bẩn và sạt lở.

Ống lọc nước: Đây là bộ phận thu nước, nối với ống vách với lưới lọc để hút nước vào.

Ống lắng: Đặt dưới ống lọc nước, giúp lặng cặn dẫn đến hạn chế đóng cặn, phục vụ cho việc thổi súc khi rửa. Nó thường có chiều dài 1-1,5m.

3. Khoan và lắp đặt giếng khoan
Bước 1: Sau khi vị trí khoan, phương pháp khoan được xác định, công ty cung cấp dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành khoan sử dụng máykhoan giếng công nghiệp. Họ dùng mũi khoan giếng có độ sắc cao để khoan những mét đầu tiên bằng máy khoan giếng bằng điện. Vì lớp đất mặt thường cứng hơn bình thường nên phải sử dụng một mũi khoan sắc để thực hiện công việc dễ dàng hơn. Khi đó chúng ta có thể thay đổi mũi khoan, khi khoan cần chuẩn bị ống dẫn nước và máy nén khí để bơm nước xuống và đẩy bùn khoan lên.
Vậy khoan giếng sâu bao nhiêu thì nước sạch? Điểm này sẽ tùy thuộc vào từng vùng. Nhưng nếu chọn được vùng đất nằm sát mạch nước ngầm thì chỉ cần khoan ở độ sâu 20-40m là đã có được nguồn nước để sử dụng.

Bước 2: Cấu trúc giếng bao gồm ống chống, ống lọc và ống lắng. Sau khi khoan xong, giếng cần được khoan gồm các ống chống, ống lọc và ống lắng. Trong trường hợp bình thường, nếu độ sâu khoan nhỏ, dịch vụ khoan giếng có thể thi công ba phần này trước, sau đó thả xuống giếng và rải sỏi. Sau đó tiếp tục thi công phần còn lại của ống đỡ xuống đầu giếng sau khi xuống nước. Sau khi lắp đặt, giếng phải được bịt kín ở độ sâu ít nhất 1m bằng một lớp đất sét ở bên ngoài ống giếng để cách ly giếng khỏi nhiễm bẩn bề mặt và các tầng chứa nước không sử dụng.

Bước 3: Bơm súc và rửa giếng. Sau khi bơm, dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành hút bớt nước ra ngoài trong khoảng 2h đồng hồ cho đến khi nước đảm bảo dùng được, trong, không có màu, không mùi lại. Từ đó, nước có thể được sử dụng trong đời sống sinh hoạt của người dân. 

III - Khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm

Khi đưa giếng vào sử dụng, nên chú ý đảm bảo nguồn nước sạch bằng cách không sử dụng bừa bãi, không tạo những nguồn ô nhiễm gần khu vực giếng và che chắn cẩn thận giếng để phòng ngừa có vật lạ bay vào làm ô nhiễm nguồn nước. 

Ngoài ra, gia chủ cũng nên thuê dịch vụ khoan giếng tiến hành kiểm tra định kỳ chất lượng giếng cũng như chất lượng nước để tránh chúng bị thoái hóa dần theo thời gian làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

Báo giá khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

IV - Báo giá dịch vụ khoan giếng

Chắc hẳn bạn đang thắc mắc câu hỏi khoan giếng bao nhiêu tiền để có thể tính tổng chi tiêu cho công trình của mình? Công ty Nền Móng Quang Minh Phương chúng tôi luôn tối ưu trải nghiệm của khách hàng bằng chất lượng tối ưu với giá cả phải chăng nhất. Cụ thể như sau:

Bảng giá khoan giếng gia đình D48 (Φ48)

Độ sâu

D48 Hút trực tiếp

D48 Hút hồi

Độ sâu <= 25

2.500.000

2.800.000

Độ sâu <= 35

3.000.000

3.300.000

Độ sâu <= 45

3.600.000

4.000.000

Độ sâu <= 50

4.500.000

4.800.000

Bảng giá khoan giếng gia đình D60 (Φ48)

Độ sâu

D48 Hút trực tiếp

D48 Hút hồi

Độ sâu <= 25

3.000.000

3.300.000

Độ sâu <= 35

3.500.000

3.800.000

Độ sâu <= 45

4.500.000

5.000.000

Độ sâu <= 50

5.500.000

6.000.000

 

Độ sâu

Bảng giá khoan giếng công nghiệp
Loại địa chất

Cát, sỏi, đất

Đá

D110

9 - 25 triệu/giếng

70 - 110 triệu/giếng

D125

12 - 30 triệu/giếng

80 - 140 triệu/giếng

D160

30 - 70 triệu/giếng

90 - 150 triệu/giếng

D21

95 - 125 triệu/giếng

150 - 200 triệu/giếng

D325

130 - 200 triệu/giếng

180 - 400 triệu/giếng

D450

180 - 300 triệu/giếng

280 - 500 triệu/giếng

V - Lý do nên chọn Nền Móng Quang Minh Phương chúng tôi

Giá cả phải chăng: Công ty chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết với dịch vụ phải chăng nhưng thành quả luôn luôn làm hài lòng quý khách.

Sự chuyên nghiệp: Với đội ngũ kỹ sư có chuyên môn và nhiều kinh nghiệm ở nhiều công trình, những dự án của quý khách sẽ được tiến hành với mức độ hoàn thiện cao nhất.

Chất lượng: Với tiêu chuẩn chất lượng cao được kiểm chứng qua các dự án đã qua tay, chúng tôi luôn tự hào sẽ cung cấp dịch vụ đảm bảo với tuổi thọ sản phẩm lâu dài cho quý khách.

Báo giá khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

Kết luận

Giếng là một công trình phụ cần thiết cho bất cứ ngôi nhà nào. Không chỉ cung cấp nguồn nước để sinh hoạt, giặt giũ, tưới tiêu,... Nó còn giúp tiết kiệm tiền nước sạch từ công ty một cách đáng kể. 

Hy vọng những kiến thức trên đã cho bạn một góc nhìn toàn cảnh về dịch vụ khoan giếng của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn về cách khoan cũng như được thông báo chi phí khoan giếng phù hợp nhất với nhu cầu của bạn. Ngoài ra Quang Minh Phương còn cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng một cách nhanh chóng và giá rẻ đảm bảo chi phí và thời gian thi công.

Phường, xã trước sáp nhập Phường, xã sau sáp nhập Trụ sở làm việc
TP VINH      
1 Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa Phường Trường Vinh UBND phường Trường Thi
2 Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính Phường Thành Vinh UBND TP Vinh
3 Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên Phường Vinh Hưng UBND xã Nghi Kim
4 Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân Phường Vinh Phú UBND phường Nghi Phú
5 Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái Phường Vinh Lộc UBND phường Hưng Lộc
6 Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân Phường Cửa Lò UBND thị xã Cửa Lò
THỊ XÃ THÁI HÒA      
7 Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong Phường Thái Hòa UBND thị xã Thái Hòa
8 Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến Phường Tây Hiếu UBND phường Quang Tiến
9 Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận Xã Đông Hiếu UBND xã Đông Hiếu
THỊ XÃ HOÀNG MAI      
10 Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang Phường Hoàng Mai UBND phường Quỳnh Thiện
11 Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị Phường Tân Mai UBND thị xã Hoàng Mai
12 Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương Phường Quỳnh Mai UBND phường Mai Hùng
HUYỆN ANH SƠN      
13 Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn Xã Anh Sơn UBND huyện Anh Sơn
14 Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn Xã Yên Xuân UBND xã Khai Sơn
15 Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn Xã Nhân Hòa UBND xã Tam Đỉnh
16 Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn Xã Anh Sơn Đông UBND xã Lạng Sơn
17 Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn Xã Vĩnh Tường UBND xã Hoa Sơn
18 Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn Xã Thành Bình Thọ UBND xã Thành Sơn
HUYỆN YÊN THÀNH      
19 Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành Xã Yên Thành UBND huyện Yên Thành
20 Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành Xã Quan Thành UBND xã Bắc Thành
21 Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành Xã Hợp Minh UBND xã Bảo Thành
22 Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành Xã Vân Tụ UBND xã Vân Tụ
23 Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành Xã Vân Du UBND xã Thịnh Thành
24 Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành Xã Quang Đồng UBND xã Kim Thành
25 Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành Xã Giai Lạc UBND xã Hậu Thành
26 Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành Xã Bình Minh UBND xã Tân Thành
27 Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành Xã Đông Thành UBND xã Thọ Thành
HUYỆN TÂN KỲ      
28 Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng Xã Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ
29 Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái Xã Tân Phú UBND xã Tân Phú
30 Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn Xã Tân An UBND xã Tân An
31 Nghĩa Đồng, Bình Hợp Xã Nghĩa Đồng UBND xã Nghĩa Đồng
32 Giai Xuân, Tân Hợp Xã Giai Xuân UBND xã Giai Xuân
33 Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn Xã Nghĩa Hành UBND xã Nghĩa Hành
34 Đồng Văn, Tiên Kỳ Xã Tiên Đồng UBND xã Đồng Văn
HUYỆN CON CUÔNG      
35 Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê Xã Con Cuông UBND huyện Con Cuông
36 Môn Sơn, Lục Dạ Xã Môn Sơn UBND xã Môn Sơn
37 Mậu Đức, Thạch Ngàn Xã Mậu Thạch UBND xã Thạch Ngàn
38 Cam Lâm, Đôn Phục Xã Cam Phục UBND xã Đôn Phục
39 Châu Khê, Lạng Khê Xã Châu Khê UBND xã Châu Khê
40 Bình Chuẩn Xã Bình Chuẩn UBND xã Bình Chuẩn
HUYỆN NAM ĐÀN      
41 Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc Xã Vạn An UBND huyện Nam Đàn
42 Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh Xã Nam Đàn UBND xã Nghĩa Thái
43 Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh Xã Đại Huệ UBND xã Nam Xuân
44 Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường Xã Thiên Nhẫn UBND xã Trung Phúc Cường
45 Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát Xã Kim Liên UBND xã Kim Liên
HUYỆN KỲ SƠN      
46 Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ Xã Mường Xén UBND huyện Kỳ Sơn
47 Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam Xã Hữu Kiệm UBND xã Hữu Lập
48 Nậm Cắn, Phà Đánh Xã Nậm Cắn UBND xã Nậm Cắn
49 Chiêu Lưu, Bảo Thắng Xã Chiêu Lưu UBND xã Chiêu Lưu
50 Na Loi, Đoọc Mạy Xã Na Loi UBND xã Na Loi
51 Mường Típ, Mường Ải Xã Mường Típ UBND xã Mường Típ
52 Na Ngoi, Nậm Càn Xã Na Ngoi UBND xã Na Ngoi
53 Mỹ Lý Xã Mỹ Lý UBND xã Mỹ Lý
54 Bắc Lý Xã Bắc Lý UBND xã Bắc Lý
55 Keng Đu Xã Keng Đu UBND xã Keng Đu
56 Huồi Tụ Xã Huồi Tụ UBND xã Huồi Tụ
57 Mường Lống Xã Mường Lống UBND xã Mường Lống
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG      
58 Tam Quang, Tam Đình Xã Tam Quang UBND xã Tam Quang
59 Tam Thái, Tam Hợp Xã Tam Thái UBND xã Tam Hợp
60 Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng Xã Tương Dương UBND huyện Tương Dương
61 Yên Hòa, Yên Thắng Xã Yên Hòa UBND xã Yên Hòa
62 Yên Na, Yên Tĩnh Xã Yên Na UBND xã Yên Na
63 Nga My, Xiêng My Xã Nga My UBND xã Nga My
64 Nhôn Mai, Mai Sơn Xã Nhôn Mai UBND xã Nhôn Mai
65 Hữu Khuông Xã Hữu Khuông UBND xã Hữu Khuông
66 Lượng Minh Xã Lượng Minh UBND xã Lượng Minh
HUYỆN NGHI LỘC      
67 Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn Xã Nghi Lộc UBND huyện Nghi Lộc
68 Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm Xã Phúc Lộc UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm
69 Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường Xã Đông Lộc UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch
70 Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá Xã Trung Lộc UBND xã Nghi Long và Nghi Xá
71 Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng Xã Thần Lĩnh UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương
72 Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết Xã Hải Lộc UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến
73 Nghi Văn, Nghi Kiều Xã Văn Kiều UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn
HUYỆN QUỲ HỢP      
74 Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình Xã Quỳ Hợp UBND huyện Quỳ Hợp
75 Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành Xã Châu Hồng UBND xã Châu Hồng
76 Châu Lộc, Liên Hợp Xã Châu Lộc UBND xã Châu Lộc
77 Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân Xã Tam Hợp UBND xã Tam Hợp
78 Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi Xã Minh Hợp UBND xã Minh Hợp
79 Châu Cường, Châu Thái Xã Mường Ham UBND xã Châu Thái
80 Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn Xã Mường Choọng UBND xã Châu Lý
HUYỆN NGHĨA ĐÀN      
81 Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung Xã Nghĩa Đàn UBND huyện Nghĩa Đàn
82 Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi Xã Nghĩa Thọ UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ
83 Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên Xã Nghĩa Lâm UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm
84 Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh Xã Nghĩa Mai UBND xã Nghĩa Hồng
85 Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành Xã Nghĩa Hưng UBND xã Nghĩa Hưng
86 Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh Xã Nghĩa Khánh UBND xã Nghĩa Khánh
87 Nghĩa Long, Nghĩa Lộc Xã Nghĩa Lộc UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc
HUYỆN QUỲ CHÂU      
88 Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga Xã Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu
89 Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận Xã Châu Tiến UBND xã Châu Tiến
90 Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm Xã Hùng Chân UBND xã Châu Phong
91 Châu Bình Xã Châu Bình UBND xã Châu Bình
HUYỆN THANH CHƯƠNG      
92 Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn Xã Cát Ngạn UBND xã Phong Thịnh
93 Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên Xã Tam Đồng UBND xã Thanh Liên
94 Thanh Đức, Hạnh Lâm Xã Hạnh Lâm UBND xã Hạnh Lâm
95 Thanh Sơn, Ngọc Lâm Xã Sơn Lâm UBND xã Ngọc Lâm
96 Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả Xã Hoa Quân UBND xã Thanh Thịnh
97 Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà Xã Kim Bảng UBND xã Kim Bảng
98 Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm Xã Bích Hào UBND xã Mai Giang
99 Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc Xã Đại Đồng UBND huyện Thanh Chương
100 Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến Xã Xuân Lâm UBND xã Xuân Dương
HUYỆN HƯNG NGUYÊN      
101 Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ Xã Hưng Nguyên UBND huyện Hưng Nguyên
102 Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung Xã Hưng Trung UBND xã Hưng Yên Nam
103 Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam Xã Hưng Nguyên Nam UBND xã Thông Tân
104 Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi Xã Lam Thành UBND xã Phúc Lợi
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG      
105 Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn Xã Đô Lương UBND huyện Đô Lương
106 Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn Xã Bạch Ngọc UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây
107 Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn Xã Văn Hiến UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn
108 Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn Xã Bạch Hà UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn
109 Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn Xã Thuần Trung UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn
110 Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn Xã Lương Sơn UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn
HUYỆN QUẾ PHONG      
111 Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc Xã Quế Phong UBND huyện Quế Phong
112 Tiền Phong, Hạnh Dịch Xã Tiền Phong UBND xã Tiền Phong
113 Tri Lễ, Nậm Nhóong Xã Tri Lễ UBND xã Tri Lễ
114 Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong Xã Mường Quàng UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn
115 Thông Thụ, Đồng Văn Xã Thông Thụ UBND xã Đồng Văn
HUYỆN QUỲNH LƯU      
116 Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn Xã Quỳnh Lưu UBND huyện Quỳnh Lưu
117 Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch Xã Quỳnh Văn UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch
118 Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương Xã Quỳnh Anh UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng
119 Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn Xã Quỳnh Tam UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam
120 Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa Xã Quỳnh Phú UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa
121 Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn Xã Quỳnh Sơn UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm
122 Quỳnh Thắng, Tân Thắng Xã Quỳnh Thắng UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng
HUYỆN DIỄN CHÂU      
123 Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích Xã Diễn Châu UBND huyện Diễn Châu
124 Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ Xã Đức Châu UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ
125 Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái Xã Quảng Châu UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng
126 Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim Xã Hải Châu UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ
127 Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú Xã Tân Phú UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ
128 Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân Xã An Châu UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An
129 Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát Xã Minh Châu UBND xã Diễn Cát và Minh Châu
130 Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên Xã Hùng Châu UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài
Xây dựng khác:
Báo giá khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An (29/7/2025)
Sửa chữa nhà cũ mới tại TP Vinh Nghệ An (28/4/2024)
Dịch vụ dò tìm rò rỉ ống nước tại Vinh Nghệ An (28/4/2024)

Khoan cắt bê tông tại TP Vinh Nghệ An
Địa chỉ: Hưng Dũng - TP Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 0945.334.123
Email: [email protected]
Website: http://khoancatbetongnamviet.com

Hôm nay: 26 | Tất cả: 41,288
Chat hỗ trợ
Chat ngay

0945334123