Nước sạch ngày nay đã rất phổ biến với các hộ gia đình Việt Nam tuy nhiên vẫn còn nhiều nơi chưa được cung cấp nước sạch cho tiêu dùng hàng ngày. Thế nên, nhu cầu sử dụng sử dụng dịch vụ khoan giếng của người dân vẫn rất lớn. Sau đây, hãy cùng Nền Móng Quang Minh Phương tìm hiểu những dịch vụ được cung cấp trong gói khoan giếng này.
I - Các điều kiện lựa chọn giếng khoan và vị trí 1. Xác định loại giếng khoan Dựa vào khả năng hạ thấp mực nước của đất theo mức độ sử dụng, điều kiện nguồn nước ngầm, điều kiện địa chất thủy văn và hạ tầng địa chất của từng vùng, bạn có thể lựa chọn một trong 2 loại giếng khai thác nước: khoan giếng công nghiệp hoặc giếng dân dụng.
2. Lựa chọn vị trí khoan giếng theo phạm vi ảnh hưởng
Dịch vụ khoan giếng cần tìm cách xác định vị trí khoan giếng có nước. Các hố khoan cấp nước sinh hoạt đường kính 60mm và hai giếng cách nhau 200m, giếng cách nhà vệ sinh hoặc chuồng trại ít nhất 10m để đảm bảo vệ sinh.
Đối với giếng khoan thủy lợi nội đồng có đường kính 60mm, khoảng cách giữa hai giếng là 350m. Khoảng cách tối thiểu từ giếng khoan chống hạn của cây trồng đến giếng cấp nước sinh hoạt là 600m. Vị trí của giếng nên được chọn ở vùng đất thấp và tầng chứa nước có trữ lượng cao. Dịch vụ chúng tôi sẽ tư vấn kỹ lưỡng để quý khách có thể chọn được vị trí hợp lý nhất.

2.1. Chọn vị trí cách xa nguồn gây ô nhiễm Thông thường, nguồn nước ngầm nằm sâu dưới lòng đất và được lọc hết đất và phù sa bởi các thành tạo đá dày đặc. Tuy nhiên, không phải nơi nào cũng có nước ngầm. Mặc dù đã được lọc qua các “bộ lọc” tự nhiên, nước ngầm vẫn có thể chứa độc tố nếu nó ở gần các khu vực phát sinh chất ô nhiễm, chẳng hạn như khu công nghiệp hoặc khu chăn nuôi. Chất thải công nghiệp, chất thải sinh học,… là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
Vì vậy, khi khoan giếng, dịch vụ khoan giếng của chúng tôi sẽ kiểm tra kỹ địa phương nơi bạn sinh sống để tránh nguồn ô nhiễm nhất có thể.
2.2. Tránh những đất mềm, dễ sụt lún Các công trình xây dựng giếng khoan thường đi sâu vào lòng đất. Vì vậy cần tránh những nơi đất mềm, dễ bị sụt, lún kẻo giếng của bạn có thể bị xuống cấp nhanh chóng.
Ngoài ra, các chấn động trong quá trình khoan cũng có thể ảnh hưởng đến bề mặt địa chất. Nó thậm chí có thể ảnh hưởng đến các cơ sở gần đó. Vì vậy, khi khoan giếng dịch vụ khoan giếng cần đo đạc địa hình trước để xem khu vực đó có mạch nước ngầm chính xác hay không. Ngoài ra, nên chọn những khu vực địa chất cứng, rắn chắc để quá trình khoan diễn ra suôn sẻ nhất.
2.3. Không gian khoan giếng rộng rãi Một trong những lưu ý quan trọng khi khoan là chọn khu vực đủ rộng để dễ dàng bố trí các mũi khoan. Việc xây dựng giếng cần sự hỗ trợ của một mũi khoan tiêu chuẩn, loại này khá lớn và cồng kềnh. Vì vậy, để quá trình khoan diễn ra suôn sẻ, công ty chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo rằng khu vực đó có đủ diện tích để đặt máy.
Vậy những yếu tố trên có thuộc quy định trong khảo sát xây dựng 2022 hay không, hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
II - Hướng dẫn khoan giếng
1. Chọn địa điểm khoan chính xác 1.1. Đặc điểm của tầng nước ngầm Các tầng lớp đất là một trong những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến vị trí khoan. Các yếu tố cần xác định bao gồm: địa chất, độ sâu của nước, chất lượng nước và lưu lượng nước dự kiến. Như trong hình bên trên, dịch vụ khoan giếng chúng tôi sẽ cân nhắc để xác định các tầng nước ngầm:
Vị trí 1: Vị trí này là vị trí gần nhất có nước ngầm nhưng vì nó gần mặt đất nên có thể thiếu nước. Vị trí này dễ khoan và có thể nhiều dịch vụ khoan giếng không chất lượng sẽ chọn vị trí này. Tuy nhiên, đây là một vị trí khá bất ổn.
Vị trí 2: Đây là vị trí khá thuận tiện cho người dùng, tuy nhiên, nó cũng gặp rủi ro giếng không đạt được lượng nước như mong muốn.
Vị trí 3: Đây là vị trí vừa đủ độ sâu để đảm bảo nguồn nước dồi dào cũng như đảm bảo chất lượng và lưu lượng cho giếng khoan. Tuy nhiên, để đào được thì chủ nhà cũng nên thuê một dịch vụ khoan giếng chuyên nghiệp.
Vị trí 4: Đây là vị trí hơi xa với nhà chủ và có nguy cơ bị ngập úng vì nằm ở chỗ đất trũng.
1.2. Xác định loại đất dưới bề mặt Một trong những cách để biết giếng có nước hay không là xác định loại đất bên dưới bề mặt. Lượng nước cũng có thể được ước tính bằng cách xác định loại đất và đá có trong tầng chứa nước. Vì hầu hết các loại đất đều chứa nhiều sạn. Vì vậy, nguồn nước đưa vào khai thác phụ thuộc rất lớn vào độ dày và độ thấm của đất đá.
Nếu kích thước sỏi quá lớn, việc tiến hành dịch vụ khoan sẽ khó khăn. Vì vậy, trước khi khoan, bạn cần kiểm tra chính xác sự hình thành của các tảng đá lớn hoặc sỏi thô.
Cần lưu ý không nên khoan giếng khi mực nước ngầm dưới mặt đất 3m. Vì ở vị trí này, nước thải sinh hoạt rất dễ ngấm vào khiến nước giếng bị ô nhiễm. Ngoài ra, không nên khoan giếng trên đất phù sa hoặc đất sét. Vì năng suất ở vị trí này thấp nên dù bạn có khoan như thế nào. Các khu vực đá vôi và đá sa thạch sẽ đảm bảo đủ lưu lượng nước để có sản lượng tối ưu.
1.3. Nước mặn Nên tiến hành sử dụng dịch vụ khoan giếng tại những nơi không bị nhiễm mặn, làm ảnh hưởng đến chất lượng nước.
1.4. Nguồn ô nhiễm Nên chọn khoan giếng ở những nơi địa hình thuận lợi, tránh xa những nguồn có thể gây ô nhiễm, làm ảnh hưởng chất lượng nước. Cụ thể, khoảng cách được các dịch vụ khoan giếng khuyến cáo là:
100m Bãi rác, cửa hàng xăng, dầu,…
50m Hố thấm hoặc hầm cầu
30m Hố nhà vệ sinh, chuồng trại nuôi động vật
15m Bể tự hoại, nguồn nước bề mặt
7m Cống, mương, nhà

2. Chọn phương pháp khoan
Có 2 cách khoan giếng có thể được sử dụng tùy theo từng loại nền đất của khu đó:
Phương pháp khoan xoay: Với cách thức này, dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành khoan xoay với đất sét và ống. Khi khoan xong, lỗ khoan sẽ được vệ sinh thông thoáng bằng máy sục khí.
Phương pháp đóng giếng: Đây là phương pháp lạc hậu và tốn công sức nên thường không được ưa chuộng.
Cấu tạo của giếng khoan thường thấy của các dịch vụ khoan giếng:
Miệng giếng: Đây là nơi sẽ đặt máy bơm nước
Thân giếng hay thường được đặt là ống vách: Nó sẽ được làm bằng ống thép hoặc ống nhựa công nghiệp để không bị bào mòn, không nhiễm bẩn và sạt lở.
Ống lọc nước: Đây là bộ phận thu nước, nối với ống vách với lưới lọc để hút nước vào.
Ống lắng: Đặt dưới ống lọc nước, giúp lặng cặn dẫn đến hạn chế đóng cặn, phục vụ cho việc thổi súc khi rửa. Nó thường có chiều dài 1-1,5m.
3. Khoan và lắp đặt giếng khoan Bước 1: Sau khi vị trí khoan, phương pháp khoan được xác định, công ty cung cấp dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành khoan sử dụng máykhoan giếng công nghiệp. Họ dùng mũi khoan giếng có độ sắc cao để khoan những mét đầu tiên bằng máy khoan giếng bằng điện. Vì lớp đất mặt thường cứng hơn bình thường nên phải sử dụng một mũi khoan sắc để thực hiện công việc dễ dàng hơn. Khi đó chúng ta có thể thay đổi mũi khoan, khi khoan cần chuẩn bị ống dẫn nước và máy nén khí để bơm nước xuống và đẩy bùn khoan lên. Vậy khoan giếng sâu bao nhiêu thì nước sạch? Điểm này sẽ tùy thuộc vào từng vùng. Nhưng nếu chọn được vùng đất nằm sát mạch nước ngầm thì chỉ cần khoan ở độ sâu 20-40m là đã có được nguồn nước để sử dụng.
Bước 2: Cấu trúc giếng bao gồm ống chống, ống lọc và ống lắng. Sau khi khoan xong, giếng cần được khoan gồm các ống chống, ống lọc và ống lắng. Trong trường hợp bình thường, nếu độ sâu khoan nhỏ, dịch vụ khoan giếng có thể thi công ba phần này trước, sau đó thả xuống giếng và rải sỏi. Sau đó tiếp tục thi công phần còn lại của ống đỡ xuống đầu giếng sau khi xuống nước. Sau khi lắp đặt, giếng phải được bịt kín ở độ sâu ít nhất 1m bằng một lớp đất sét ở bên ngoài ống giếng để cách ly giếng khỏi nhiễm bẩn bề mặt và các tầng chứa nước không sử dụng.
Bước 3: Bơm súc và rửa giếng. Sau khi bơm, dịch vụ khoan giếng sẽ tiến hành hút bớt nước ra ngoài trong khoảng 2h đồng hồ cho đến khi nước đảm bảo dùng được, trong, không có màu, không mùi lại. Từ đó, nước có thể được sử dụng trong đời sống sinh hoạt của người dân.
III - Khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm
Khi đưa giếng vào sử dụng, nên chú ý đảm bảo nguồn nước sạch bằng cách không sử dụng bừa bãi, không tạo những nguồn ô nhiễm gần khu vực giếng và che chắn cẩn thận giếng để phòng ngừa có vật lạ bay vào làm ô nhiễm nguồn nước.
Ngoài ra, gia chủ cũng nên thuê dịch vụ khoan giếng tiến hành kiểm tra định kỳ chất lượng giếng cũng như chất lượng nước để tránh chúng bị thoái hóa dần theo thời gian làm ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.

IV - Báo giá dịch vụ khoan giếng
Chắc hẳn bạn đang thắc mắc câu hỏi khoan giếng bao nhiêu tiền để có thể tính tổng chi tiêu cho công trình của mình? Công ty Nền Móng Quang Minh Phương chúng tôi luôn tối ưu trải nghiệm của khách hàng bằng chất lượng tối ưu với giá cả phải chăng nhất. Cụ thể như sau:
Bảng giá khoan giếng gia đình D48 (Φ48)
|
Độ sâu
|
D48 Hút trực tiếp
|
D48 Hút hồi
|
Độ sâu <= 25
|
2.500.000
|
2.800.000
|
Độ sâu <= 35
|
3.000.000
|
3.300.000
|
Độ sâu <= 45
|
3.600.000
|
4.000.000
|
Độ sâu <= 50
|
4.500.000
|
4.800.000
|
Bảng giá khoan giếng gia đình D60 (Φ48)
|
Độ sâu
|
D48 Hút trực tiếp
|
D48 Hút hồi
|
Độ sâu <= 25
|
3.000.000
|
3.300.000
|
Độ sâu <= 35
|
3.500.000
|
3.800.000
|
Độ sâu <= 45
|
4.500.000
|
5.000.000
|
Độ sâu <= 50
|
5.500.000
|
6.000.000
|
Độ sâu
|
Bảng giá khoan giếng công nghiệp Loại địa chất
|
Cát, sỏi, đất
|
Đá
|
D110
|
9 - 25 triệu/giếng
|
70 - 110 triệu/giếng
|
D125
|
12 - 30 triệu/giếng
|
80 - 140 triệu/giếng
|
D160
|
30 - 70 triệu/giếng
|
90 - 150 triệu/giếng
|
D21
|
95 - 125 triệu/giếng
|
150 - 200 triệu/giếng
|
D325
|
130 - 200 triệu/giếng
|
180 - 400 triệu/giếng
|
D450
|
180 - 300 triệu/giếng
|
280 - 500 triệu/giếng
|
V - Lý do nên chọn Nền Móng Quang Minh Phương chúng tôi
Giá cả phải chăng: Công ty chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết với dịch vụ phải chăng nhưng thành quả luôn luôn làm hài lòng quý khách.
Sự chuyên nghiệp: Với đội ngũ kỹ sư có chuyên môn và nhiều kinh nghiệm ở nhiều công trình, những dự án của quý khách sẽ được tiến hành với mức độ hoàn thiện cao nhất.
Chất lượng: Với tiêu chuẩn chất lượng cao được kiểm chứng qua các dự án đã qua tay, chúng tôi luôn tự hào sẽ cung cấp dịch vụ đảm bảo với tuổi thọ sản phẩm lâu dài cho quý khách.

Kết luận
Giếng là một công trình phụ cần thiết cho bất cứ ngôi nhà nào. Không chỉ cung cấp nguồn nước để sinh hoạt, giặt giũ, tưới tiêu,... Nó còn giúp tiết kiệm tiền nước sạch từ công ty một cách đáng kể.
Hy vọng những kiến thức trên đã cho bạn một góc nhìn toàn cảnh về dịch vụ khoan giếng của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn về cách khoan cũng như được thông báo chi phí khoan giếng phù hợp nhất với nhu cầu của bạn. Ngoài ra Quang Minh Phương còn cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng một cách nhanh chóng và giá rẻ đảm bảo chi phí và thời gian thi công.
Phường, xã trước sáp nhập |
Phường, xã sau sáp nhập |
Trụ sở làm việc |
TP VINH |
|
|
|
1 |
Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa |
Phường Trường Vinh |
UBND phường Trường Thi |
2 |
Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính |
Phường Thành Vinh |
UBND TP Vinh |
3 |
Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên |
Phường Vinh Hưng |
UBND xã Nghi Kim |
4 |
Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân |
Phường Vinh Phú |
UBND phường Nghi Phú |
5 |
Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái |
Phường Vinh Lộc |
UBND phường Hưng Lộc |
6 |
Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân |
Phường Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
THỊ XÃ THÁI HÒA |
|
|
|
7 |
Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong |
Phường Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
8 |
Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến |
Phường Tây Hiếu |
UBND phường Quang Tiến |
9 |
Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận |
Xã Đông Hiếu |
UBND xã Đông Hiếu |
THỊ XÃ HOÀNG MAI |
|
|
|
10 |
Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang |
Phường Hoàng Mai |
UBND phường Quỳnh Thiện |
11 |
Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị |
Phường Tân Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
12 |
Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương |
Phường Quỳnh Mai |
UBND phường Mai Hùng |
HUYỆN ANH SƠN |
|
|
|
13 |
Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn |
Xã Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
14 |
Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn |
Xã Yên Xuân |
UBND xã Khai Sơn |
15 |
Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn |
Xã Nhân Hòa |
UBND xã Tam Đỉnh |
16 |
Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn |
Xã Anh Sơn Đông |
UBND xã Lạng Sơn |
17 |
Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn |
Xã Vĩnh Tường |
UBND xã Hoa Sơn |
18 |
Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn |
Xã Thành Bình Thọ |
UBND xã Thành Sơn |
HUYỆN YÊN THÀNH |
|
|
|
19 |
Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành |
Xã Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
20 |
Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành |
Xã Quan Thành |
UBND xã Bắc Thành |
21 |
Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành |
Xã Hợp Minh |
UBND xã Bảo Thành |
22 |
Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành |
Xã Vân Tụ |
UBND xã Vân Tụ |
23 |
Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành |
Xã Vân Du |
UBND xã Thịnh Thành |
24 |
Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành |
Xã Quang Đồng |
UBND xã Kim Thành |
25 |
Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành |
Xã Giai Lạc |
UBND xã Hậu Thành |
26 |
Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành |
Xã Bình Minh |
UBND xã Tân Thành |
27 |
Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành |
Xã Đông Thành |
UBND xã Thọ Thành |
HUYỆN TÂN KỲ |
|
|
|
28 |
Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng |
Xã Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
29 |
Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái |
Xã Tân Phú |
UBND xã Tân Phú |
30 |
Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn |
Xã Tân An |
UBND xã Tân An |
31 |
Nghĩa Đồng, Bình Hợp |
Xã Nghĩa Đồng |
UBND xã Nghĩa Đồng |
32 |
Giai Xuân, Tân Hợp |
Xã Giai Xuân |
UBND xã Giai Xuân |
33 |
Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn |
Xã Nghĩa Hành |
UBND xã Nghĩa Hành |
34 |
Đồng Văn, Tiên Kỳ |
Xã Tiên Đồng |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN CON CUÔNG |
|
|
|
35 |
Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê |
Xã Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
36 |
Môn Sơn, Lục Dạ |
Xã Môn Sơn |
UBND xã Môn Sơn |
37 |
Mậu Đức, Thạch Ngàn |
Xã Mậu Thạch |
UBND xã Thạch Ngàn |
38 |
Cam Lâm, Đôn Phục |
Xã Cam Phục |
UBND xã Đôn Phục |
39 |
Châu Khê, Lạng Khê |
Xã Châu Khê |
UBND xã Châu Khê |
40 |
Bình Chuẩn |
Xã Bình Chuẩn |
UBND xã Bình Chuẩn |
HUYỆN NAM ĐÀN |
|
|
|
41 |
Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc |
Xã Vạn An |
UBND huyện Nam Đàn |
42 |
Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh |
Xã Nam Đàn |
UBND xã Nghĩa Thái |
43 |
Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh |
Xã Đại Huệ |
UBND xã Nam Xuân |
44 |
Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường |
Xã Thiên Nhẫn |
UBND xã Trung Phúc Cường |
45 |
Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát |
Xã Kim Liên |
UBND xã Kim Liên |
HUYỆN KỲ SƠN |
|
|
|
46 |
Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ |
Xã Mường Xén |
UBND huyện Kỳ Sơn |
47 |
Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam |
Xã Hữu Kiệm |
UBND xã Hữu Lập |
48 |
Nậm Cắn, Phà Đánh |
Xã Nậm Cắn |
UBND xã Nậm Cắn |
49 |
Chiêu Lưu, Bảo Thắng |
Xã Chiêu Lưu |
UBND xã Chiêu Lưu |
50 |
Na Loi, Đoọc Mạy |
Xã Na Loi |
UBND xã Na Loi |
51 |
Mường Típ, Mường Ải |
Xã Mường Típ |
UBND xã Mường Típ |
52 |
Na Ngoi, Nậm Càn |
Xã Na Ngoi |
UBND xã Na Ngoi |
53 |
Mỹ Lý |
Xã Mỹ Lý |
UBND xã Mỹ Lý |
54 |
Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
UBND xã Bắc Lý |
55 |
Keng Đu |
Xã Keng Đu |
UBND xã Keng Đu |
56 |
Huồi Tụ |
Xã Huồi Tụ |
UBND xã Huồi Tụ |
57 |
Mường Lống |
Xã Mường Lống |
UBND xã Mường Lống |
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG |
|
|
|
58 |
Tam Quang, Tam Đình |
Xã Tam Quang |
UBND xã Tam Quang |
59 |
Tam Thái, Tam Hợp |
Xã Tam Thái |
UBND xã Tam Hợp |
60 |
Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng |
Xã Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
61 |
Yên Hòa, Yên Thắng |
Xã Yên Hòa |
UBND xã Yên Hòa |
62 |
Yên Na, Yên Tĩnh |
Xã Yên Na |
UBND xã Yên Na |
63 |
Nga My, Xiêng My |
Xã Nga My |
UBND xã Nga My |
64 |
Nhôn Mai, Mai Sơn |
Xã Nhôn Mai |
UBND xã Nhôn Mai |
65 |
Hữu Khuông |
Xã Hữu Khuông |
UBND xã Hữu Khuông |
66 |
Lượng Minh |
Xã Lượng Minh |
UBND xã Lượng Minh |
HUYỆN NGHI LỘC |
|
|
|
67 |
Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn |
Xã Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
68 |
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm |
Xã Phúc Lộc |
UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm |
69 |
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường |
Xã Đông Lộc |
UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch |
70 |
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá |
Xã Trung Lộc |
UBND xã Nghi Long và Nghi Xá |
71 |
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng |
Xã Thần Lĩnh |
UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
72 |
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết |
Xã Hải Lộc |
UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến |
73 |
Nghi Văn, Nghi Kiều |
Xã Văn Kiều |
UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn |
HUYỆN QUỲ HỢP |
|
|
|
74 |
Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình |
Xã Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
75 |
Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành |
Xã Châu Hồng |
UBND xã Châu Hồng |
76 |
Châu Lộc, Liên Hợp |
Xã Châu Lộc |
UBND xã Châu Lộc |
77 |
Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân |
Xã Tam Hợp |
UBND xã Tam Hợp |
78 |
Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi |
Xã Minh Hợp |
UBND xã Minh Hợp |
79 |
Châu Cường, Châu Thái |
Xã Mường Ham |
UBND xã Châu Thái |
80 |
Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn |
Xã Mường Choọng |
UBND xã Châu Lý |
HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
|
|
|
81 |
Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung |
Xã Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
82 |
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi |
Xã Nghĩa Thọ |
UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ |
83 |
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên |
Xã Nghĩa Lâm |
UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm |
84 |
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh |
Xã Nghĩa Mai |
UBND xã Nghĩa Hồng |
85 |
Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành |
Xã Nghĩa Hưng |
UBND xã Nghĩa Hưng |
86 |
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh |
Xã Nghĩa Khánh |
UBND xã Nghĩa Khánh |
87 |
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
Xã Nghĩa Lộc |
UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
HUYỆN QUỲ CHÂU |
|
|
|
88 |
Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga |
Xã Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
89 |
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận |
Xã Châu Tiến |
UBND xã Châu Tiến |
90 |
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm |
Xã Hùng Chân |
UBND xã Châu Phong |
91 |
Châu Bình |
Xã Châu Bình |
UBND xã Châu Bình |
HUYỆN THANH CHƯƠNG |
|
|
|
92 |
Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn |
Xã Cát Ngạn |
UBND xã Phong Thịnh |
93 |
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên |
Xã Tam Đồng |
UBND xã Thanh Liên |
94 |
Thanh Đức, Hạnh Lâm |
Xã Hạnh Lâm |
UBND xã Hạnh Lâm |
95 |
Thanh Sơn, Ngọc Lâm |
Xã Sơn Lâm |
UBND xã Ngọc Lâm |
96 |
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả |
Xã Hoa Quân |
UBND xã Thanh Thịnh |
97 |
Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà |
Xã Kim Bảng |
UBND xã Kim Bảng |
98 |
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm |
Xã Bích Hào |
UBND xã Mai Giang |
99 |
Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc |
Xã Đại Đồng |
UBND huyện Thanh Chương |
100 |
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến |
Xã Xuân Lâm |
UBND xã Xuân Dương |
HUYỆN HƯNG NGUYÊN |
|
|
|
101 |
Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ |
Xã Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
102 |
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung |
Xã Hưng Trung |
UBND xã Hưng Yên Nam |
103 |
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam |
Xã Hưng Nguyên Nam |
UBND xã Thông Tân |
104 |
Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi |
Xã Lam Thành |
UBND xã Phúc Lợi |
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG |
|
|
|
105 |
Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn |
Xã Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
106 |
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn |
Xã Bạch Ngọc |
UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây |
107 |
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn |
Xã Văn Hiến |
UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn |
108 |
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn |
Xã Bạch Hà |
UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn |
109 |
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn |
Xã Thuần Trung |
UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn |
110 |
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn |
Xã Lương Sơn |
UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn |
HUYỆN QUẾ PHONG |
|
|
|
111 |
Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc |
Xã Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
112 |
Tiền Phong, Hạnh Dịch |
Xã Tiền Phong |
UBND xã Tiền Phong |
113 |
Tri Lễ, Nậm Nhóong |
Xã Tri Lễ |
UBND xã Tri Lễ |
114 |
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong |
Xã Mường Quàng |
UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn |
115 |
Thông Thụ, Đồng Văn |
Xã Thông Thụ |
UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN QUỲNH LƯU |
|
|
|
116 |
Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn |
Xã Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
117 |
Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch |
Xã Quỳnh Văn |
UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch |
118 |
Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương |
Xã Quỳnh Anh |
UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng |
119 |
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn |
Xã Quỳnh Tam |
UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam |
120 |
Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa |
Xã Quỳnh Phú |
UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa |
121 |
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn |
Xã Quỳnh Sơn |
UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm |
122 |
Quỳnh Thắng, Tân Thắng |
Xã Quỳnh Thắng |
UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng |
HUYỆN DIỄN CHÂU |
|
|
|
123 |
Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích |
Xã Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
124 |
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ |
Xã Đức Châu |
UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ |
125 |
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái |
Xã Quảng Châu |
UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng |
126 |
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim |
Xã Hải Châu |
UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ |
127 |
Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú |
Xã Tân Phú |
UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ |
128 |
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân |
Xã An Châu |
UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An |
129 |
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát |
Xã Minh Châu |
UBND xã Diễn Cát và Minh Châu |
130 |
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên |
Xã Hùng Châu |
UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài |
|